Cú pháp cơ bản của các câu lệnh SQL trong MySQL
Cú pháp cơ bản của các câu lệnh SQL trong MySQL cung cấp các lệnh và cú pháp để thao tác với cơ sở dữ liệu. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về một số câu lệnh SQL quan trọng và cú pháp cơ bản của chúng trong MySQL.
CREATE DATABASE
Câu lệnh CREATE DATABASE được sử dụng để tạo cơ sở dữ liệu mới trong MySQL.
Cú pháp: CREATE DATABASE tên_cơ_sở_dữ_liệu;
Ví dụ: CREATE DATABASE mydatabase;
USE DATABASE
Câu lệnh USE DATABASE được sử dụng để chọn cơ sở dữ liệu mà bạn muốn làm việc.
Cú pháp: USE tên_cơ_sở_dữ_liệu;
Ví dụ: USE mydatabase;
CREATE TABLE
Câu lệnh CREATE TABLE được sử dụng để tạo bảng mới trong cơ sở dữ liệu.
Cú pháp: CREATE TABLE tên_bảng ( cột1 kiểu_dữ_liệu, cột2 kiểu_dữ_liệu, … );
Ví dụ:
CREATE TABLE employees (
id INT,
name VARCHAR(50),
age INT,
salary DECIMAL(10, 2)
);
INSERT INTO
Câu lệnh INSERT INTO được sử dụng để chèn dữ liệu vào bảng.
Cú pháp:
INSERT INTO tên_bảng (cột1, cột2, ...)
VALUES (giá_trị1, giá_trị2, ...);
Ví dụ:
INSERT INTO employees (id, name, age, salary)
VALUES (1, 'John Doe', 30, 5000.00);
SELECT
Câu lệnh SELECT được sử dụng để truy vấn dữ liệu từ bảng.
Cú pháp: SELECT cột1, cột2, ...
FROM tên_bảng
WHERE điều_kiện;
Ví dụ: SELECT name, age, salary
FROM employees
WHERE age > 25;
UPDATE
Câu lệnh UPDATE được sử dụng để cập nhật dữ liệu trong bảng.
Cú pháp: UPDATE tên_bảng
SET cột = giá_trị
WHERE điều_kiện;
Ví dụ: UPDATE employees
SET salary = 6000.00
WHERE id = 1;
DELETE
Câu lệnh DELETE được sử dụng để xóa dữ liệu từ bảng.
Cú pháp: DELETE FROM tên_bảng
WHERE điều_kiện;
Ví dụ: DELETE FROM employees
WHERE age < 25;
Đây chỉ là một số câu lệnh SQL cơ bản và cú pháp tương ứng của chúng trong MySQL. MySQL cung cấp nhiều câu lệnh và chức năng mạnh mẽ khác để quản lý và truy vấn cơ sở dữ liệu.