Cách truy vấn dữ liệu từ bảng sử dụng câu lệnh SELECT trong MySQL

Truy vấn dữ liệu từ bảng là một phần quan trọng trong việc làm việc với cơ sở dữ liệu MySQL. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách sử dụng câu lệnh SELECT để truy vấn và lấy dữ liệu từ bảng trong MySQL.

Cú pháp cơ bản của câu lệnh SELECT

SELECT cột1, cột2, ...
FROM tên_bảng
WHERE điều_kiện
ORDER BY cột1 ASC/DESC;

 

Dưới đây là các phần giải thích chi tiết về cú pháp và các thành phần của câu lệnh SELECT:

– SELECT: Định danh cho câu lệnh truy vấn. Được sử dụng để chỉ định các cột mà bạn muốn lấy dữ liệu.

– cột1, cột2, …: Liệt kê các cột mà bạn muốn lấy dữ liệu từ bảng. Bạn cũng có thể sử dụng toán tử * để lấy tất cả các cột.

– FROM: Chỉ định tên bảng mà bạn muốn truy vấn dữ liệu từ đó.

– WHERE: Tùy chọn, được sử dụng để đặt điều kiện để lọc các hàng cụ thể. Bạn có thể sử dụng các toán tử so sánh như =, <, >, <=, >=, <>, BETWEEN, IN, v.v.

– ORDER BY: Tùy chọn, sắp xếp kết quả truy vấn theo một hoặc nhiều cột. Bạn có thể sử dụng ASC (tăng dần) hoặc DESC (giảm dần).

What is UX Copywriting and Why Is It Important? - The Blank Pad

Ví dụ

1. Lấy tất cả các cột từ bảng “employees”:

SELECT * FROM employees;

 

2. Lấy tên và lương từ bảng “employees” cho những người có lương lớn hơn 5000:

SELECT name, salary FROM employees WHERE salary > 5000;

 

3. Lấy tên và tuổi từ bảng “employees” và sắp xếp kết quả theo tuổi tăng dần:

SELECT name, age FROM employees ORDER BY age ASC;

 

4. Lấy tên từ bảng “employees” cho những người có tên bắt đầu bằng chữ “J”:

SELECT name FROM employees WHERE name LIKE 'J%';

 

MYSQL add counter in a query

Trên đây là những ví dụ cơ bản về cách sử dụng câu lệnh SELECT để truy vấn dữ liệu từ bảng trong MySQL. Bạn có thể tùy chỉnh câu lệnh SELECT phù hợp với yêu cầu truy vấn của mình bằng cách sử dụng các điều kiện và tùy chọn khác.