Cách tạo và sử dụng Web Components trong JavaScript

Web Components là một tập hợp các công nghệ web tiêu chuẩn được đưa ra bởi W3C (World Wide Web Consortium) để tạo ra các thành phần giao diện người dùng tái sử dụng và độc lập. Với Web Components, bạn có thể tạo các thành phần tuỳ chỉnh mà có thể sử dụng lại trong các dự án web khác nhau mà không phụ thuộc vào các thư viện JavaScript bên thứ ba. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách tạo và sử dụng Web Components trong JavaScript.

Web Components gồm có ba công nghệ chính:

  1. Custom Elements: Cho phép bạn tạo ra các thành phần người dùng (user-defined elements) tuỳ chỉnh, có thể được sử dụng giống như các thẻ HTML có sẵn.
  2. Shadow DOM: Cung cấp một phạm vi DOM bị cô lập cho mỗi thành phần, cho phép bạn tạo và quản lý cấu trúc và kiểu dáng của các thành phần mà không ảnh hưởng đến các phần khác trong tài liệu.
  3. HTML Templates: Cho phép bạn xác định các mẫu (templates) HTML tái sử dụng cho các thành phần của bạn.

507840 1920x1080 js programming language programming javascript wallpaper JPG 876 kB - Rare Gallery HD Wallpapers

Để tạo và sử dụng Web Components, bạn có thể thực hiện các bước sau:

Tạo Custom Element

Sử dụng JavaScript, bạn có thể tạo một lớp JavaScript kế thừa từ HTMLElement để định nghĩa một Custom Element. Dưới đây là một ví dụ đơn giản:

class MyComponent extends HTMLElement {
constructor() {
super();
// Khởi tạo logic và cấu trúc cho thành phần của bạn
}
connectedCallback() {
// Được gọi khi thành phần được chèn vào DOM
}

disconnectedCallback() {
// Được gọi khi thành phần bị loại bỏ khỏi DOM
}

attributeChangedCallback(name, oldValue, newValue) {
// Được gọi khi một thuộc tính của thành phần thay đổi giá trị
}
}

// Đăng ký Custom Element với tên “my-component”
customElements.define(‘my-component’, MyComponent);

 

Trong ví dụ trên, MyComponent là tên lớp của Custom Element và phải kế thừa từ HTMLElement. Bên trong lớp, bạn có thể định nghĩa các phương thức như constructor, connectedCallback, disconnectedCallback, và attributeChangedCallback để quản lý vòng đời và hành vi của thành phần.

JavaScript Wallpapers - Wallpaper Cave

Sử dụng Shadow DOM

Sử dụng Shadow DOM, bạn có thể tạo ra một phạm vi DOM bị cô lập cho mỗi Custom Element. Bạn có thể thêm các phần tử và kiểu dáng vào Shadow DOM của thành phần. Dưới đây là một ví dụ:

class MyComponent extends HTMLElement {
constructor() {
super();
const shadowRoot = this.attachShadow({ mode: ‘open’ });

// Tạo ra các phần tử và kiểu dáng trong Shadow DOM
shadowRoot.innerHTML = `
<style>
/* Kiểu dáng của thành phần */
</style>
<div class=”container”>
<!– Các phần tử của thành phần –>
</div>
`
;
}

// …
}

 

Trong ví dụ trên, attachShadow({ mode: 'open' }) được sử dụng để tạo một Shadow DOM và gán cho shadowRoot. Bạn có thể thêm các phần tử và kiểu dáng bên trong Shadow DOM như bình thường.

Developer Illustration Node Js JavaScript TypeScript Rust Programming Language Programming Language Wallpaper - Resolution:3840x2160 - ID:1138615 - wallha.com

Sử dụng HTML Templates

HTML Templates cho phép bạn định nghĩa các mẫu HTML tái sử dụng cho thành phần của bạn. Bạn có thể sử dụng document.querySelector để lấy nội dung của template và thêm nó vào thành phần của mình. Dưới đây là một ví dụ:

class MyComponent extends HTMLElement {
constructor() {
super();
const shadowRoot = this.attachShadow({ mode: ‘open’ });

const template = document.querySelector(‘#my-component-template’);
const instance = template.content.cloneNode(true);

shadowRoot.appendChild(instance);
}

// …
}

// Template HTML cho thành phần
const template = document.createElement(‘template’);
template.innerHTML = `
<style>
/* Kiểu dáng của thành phần */
</style>
<div class=”container”>
<!– Các phần tử của thành phần –>
</div>
`
;

// Đăng ký template với ID “my-component-template”
document.body.appendChild(template);

 

Trong ví dụ trên, chúng ta đã tạo một template HTML bằng cách tạo một phần tử <template> và thiết lập nội dung của nó. Sau đó, chúng ta sử dụng content.cloneNode(true) để sao chép nội dung của template và thêm nó vào Shadow DOM của thành phần.

JavaScript document.ready() – Document Ready JS and jQuery Example

Sử dụng Custom Element

Sau khi đã tạo và đăng ký Custom Element, bạn có thể sử dụng nó trong tài liệu HTML như bất kỳ thẻ HTML nào khác. Dưới đây là một ví dụ:

<my-component></my-component>

 

Trong ví dụ trên, <my-component> là một Custom Element đã được đăng ký và bạn có thể sử dụng nó trong tài liệu HTML của bạn.

Understanding Promise.all in JavaScript - LogRocket Blog

Tóm lại, để tạo và sử dụng Web Components trong JavaScript, bạn cần tạo một Custom Element bằng cách kế thừa từ HTMLElement và định nghĩa các phương thức để quản lý vòng đời và hành vi của thành phần. Bạn có thể sử dụng Shadow DOM để cô lập DOM cho thành phần và sử dụng HTML Templates để tái sử dụng mẫu HTML. Sau đó, bạn có thể sử dụng Custom Element như bất kỳ thẻ HTML nào khác trong tài liệu HTML của bạn.